- Tên và nguồn gốc - |
+ Tên thuốc: Côn bố. + Tên khác: Luân bố (纶布), Hải côn bố (海昆布). + Tên Trung văn: 昆布KUNBU + Tên Anh Văn: Kelp, Tangle + Tên La tinh: Laminaria japonica Aiesch.[L.ochotensis Miyabe];Ecklonia kurome Okam.;Undaria pinnatifida(Harv.)Sur .+ Nguồn gốc: Là tản thực vật bậc thấp của Hải đới thực vật họ Hải đới (Laminariaceae) hoặc Côn bố, Quần đới thái thực vật họ Sí tảo.
Hải đới Laminaria japonica Aresch.
|
- Thu hoạch - |
Hạ, thu thu họach, vớt ra từ trong biển, phơi khô. |
- Bào chế - |
Nhặt sạch tạp chất, dùng nước quấy lọc sạch, cắt nhỏ thành sợi rộng, hong khô. |
- Tính vị - |
- Trung dược học: Mặn, lạnh. - Ngô phổ bản thảo: Chua mặn, lạnh, không độc. - Bản thảo tái tân: Vị đắng, tính lạnh, không độc. |
- Qui kinh - |
- Trung dược học: Vào kinh Can, Thận. - Yếu dược phân biệt: Vào kinh Vị. - Bản thảo tái tân: Vào kinhTỳ. |
- Công dụng và chủ trị - |
Nhuyễn kiên, hành thủy. Trị tràng nhạc, anh lựu, ế cách, thủy thũng, tinh hòan sưng đau, đới hạ. - Biệt lục: Chủ 12 lọai thủy thũng, anh lựu tụ kết khí, ủy sang. - Dược tính luận: Lợi thủy đạo, khứ mặt sưng, khứ ác sang thử lậu. - Bản thảo thông huyền: Chủ ế cách. - Diêu khả thành (Thực vật bản thảo): Quần đới thái chủ con gái xích bạch đới hạ, con trai tinh tiết mộng di. - Ngọc thu dược giải: Tiết thủy khứ thấp, phá tích nhuyễn kiên. Thanh nhiệt lợi thủy, trị khí cổ thủy thũng, tràng nhạc anh lựu, điên sán ác sang, công dụng giống như Hải tải, Hải đới. - Hiện đại thực dụng Trung dược: Trị thủy thũng, bệnh lâm, thấp tính cước khí. Còn trị bướu giáp, viêm phế quản mạn tính, ho. |
- Ứng dụng - |
Giống như Hải tảo, thường dùng tương tu với Hải tảo. |
- Cách dùng và liều dùng - |
Uống trong: Sắc thang, 1 ~ 3 chỉ; hoặc cho vào hòan, tán. |
- Kiêng kỵ - |
- Trung dược đại từ điển: Người Tỳ Vị hư hàn uẩn (uất chứa) thấp kỵ dùng. - Thực liệu bản thảo: Hạ khí, uống lâu ốm người. - Phẩm hối tinh yếu: Phụ nữ có thai không thể uống. - Y học nhập môn: Người Vị hư dùng thận trọng. |
- Nghiên cứu hiện đại - |
1. Thành phần hóa học: - Bổn phẩm hàm chứa polysaccharide như Alginic acid, Laminari, Gelose v.v..., Amino acid như laminine, Glutamic acid, Asparaginic acid, Praline v.v…Vitamin B1, B2, C, P và muối vô cơ Renieratene, Iodine, Potassium, Calcium v.v… (Trung dược học). 2. Tác dụng dược lý: Chứa iodine và iodide, có tác dụng phòng trị bướu giáp thiếu iodine; laminine và sylvite có tác dụng giáng áp; Alginic acid và laminine có tác dụng giáng cholesterol huyết thanh; Chất chiết nước nóng đối với tế bào ung thư KB nhân thể ở ngòai cơ thể có tác dụng tế bào độc rõ rệt …, đối với ung bướu S180 có tác dụng ức chế rõ rệt, và đề cao miễn dịch dịch thể của cơ thể, xúc tiến miễn dịch tế bào của cơ thể, còn có thể phòng trị đường máu cao (Trung dược học). |
- Bài thuốc cổ kim tham khảo - |
+ Phương 1: Trị anh khí bướu cổ kết hạch, từng dãy sưng cứng: Côn bố 1 lượng (rửa bỏ vị mặn). Giã sàng làm bột. mỗi lần dùng 1 chỉ, dùng bông gói ngâm qua trong giấm ngon, ngậm nuốt nước cảm thấy vị thuốc hết, tức lại ngậm nửa vậy. (Thánh huệ phương) + Phương 2: Trị anh khí bướu cổ mới kết, trong cổ họng tắc nghẽn, không trị tức dần dần sưng lớn: Binh lang 3 lượng, Hải tảo 2 lượng (rửa bỏ mặn), Cô bốn 3 lượng (rửa đi nước mặn). Thuốc trên , giã sàng làm bột, luyện mật hòa hòan, lớn như viên đạn, thường ngậm 1 hòan nuốt nước. (Thánh huệ phương) + Phương 3: Trị dưới cổ chợt kết nang, dần lớn muốn thành bướu cổ: Côn bố, Hải tảo lượng bằng nhau, nghiền bột, mật hòan, lớn như hạt Hạnh nhân. Ngậm, nuốt chút nước, ngày 4, 5 lần. (Trửu hậu phương) + Phương 4: Hải tảo ngọc hồ thang - Thành phần: Hải tảo 30g, Côn bố 15g, Bối mẫu 15g, Bán hạ 10g, Thanh bì 6g, Trần bì 10g, Đương qui 15g, Xuyên khung 10g, Liên kiều 10g, Cam thảo 6g. - Cách dùng: Mỗi ngày 1thang, sắc nước uống ấm. - Chứng thích ứng: Anh lựu mới phát, hoặc sưng hoặc cứng hoặc đỏ hoặc không đỏ, nhưng chưa vỡ. (Ngọai khoa chính tông – Quyển 2) + Phương 5: Dùng riêng Côn bố 60g, sau khi nước sôi pha uống, gia thêm gia vị uống, điều trị 35 ca tiện bí, kết quả 8 ca khỏi hòan tòan, 24 ca có hiệu quả . (Tạp chí Trung y Triết Giang, 1992, 9: 398)
+ Phương 6:
- Thành phần: Hạ khô thảo 30g; Xuyên bối mẫu, Bạch giới tử, Chỉ thực mỗi vị 15g; Hải thảo, Côn bố, Quất hạch, Thanh bì mỗi vị 10g; Chế Phụ phiến, Ô dược mỗi vị 6g. - Cách dùng: Đem thuốc trên thêm nước sau khi sắc 3 lần, hợp các dịch thuốc lại, phân 2 ~3 lần uống, mỗi ngày 1 thang, 1 tuần là 1 liệu trình. - Hiệu quả điều trị: Dùng phương này điều trị bệnh nhân bị Viêm mào tinh hoàn cấp 146 ca, qua sử dụng 1 ~2 liệu trình, trong đó trị khỏi 142 ca, hiệu quả rõ 4 ca, hiệu suất 100%. + Phương 7: - Thành phần: Bồ công anh, Bản lam căn, Bại tương thảo, Bạch hoa xà thiệt thảo mỗi vị 40g; Hải thảo, Côn bố, Đan sâm, Xuyên sơn giáp mỗi vị 20g; Bách bộ, Phục linh, Qua lâu nhân, Sinh địa, Lộ lộ thông mỗi vị 15g; Xuyên Hoàng liên, Hoàng cầm, Huyền sâm, Sa sâm mỗi vị 10g. - Gia giảm: * Nếu khí huyết lưỡng hư gia Đảng sâm, Hoàng tinh, Kim anh tử, Kê huyết đằng; * Nếu bạch cầu thấp gia Bổ cốt chi, Sanh Hoàng kỳ, Bột nhau thai, Nữ trinh tử, Câu kỉ tử mỗi vị 10g; * Nếu ăn kém, rêu lưỡi vàng nhầy gia Ý dĩ, Bội lan, Hoắc hương, Tiêu tam tiên mỗi vị 15g; - Cách dùng: Đem thuốc trên sắc nước uống, phân 3 lần uống, mỗi ngày 1 thang, 2 tháng là 1 liệu trình. - Hiệu quả điều trị: Dùng thuốc trên điều trị bệnh nhân bị ung thư tuyến mang tai 6 ca, sau khi dùng thuốc 3 ~ 6 liệu trình, theo dõi 5~10 năm, bệnh tình ổn định, khối u thu nhỏ rõ rệt.
(Còn bổ sung và cập nhật tiếp)
Biên sọan và dịch thuật Lương Y Trần Hòang Bảo |
You may search for our products through the search bar on our website. If you would like to receive a copy of our product catalog, please contact us at info@alfa-chemistry.com. Laminaria japonica Aresch. P.E
Trả lờiXóa