Thứ Tư, 1 tháng 5, 2013

Tử tô nghạnh (紫苏梗)

- Tên và nguồn gốc -
- Tên thuốc: Tử tô nghạnh
(Xuất xứ: Bản thảo mông thuyên)
- Tên khác: Tử tô hành (紫苏茎),
Tô ngạnh (苏梗), Tử tô can (紫苏杆).
- Tên Trung văn: 紫苏梗 ZISUGENG
 -Tên Anh Văn: Perilla Stem
- Tên La tinh:
Perilla frutescens (L.) Britt. Var. arguta (Benth.) Hand.-Mazz. P.furtescens (L.)Britt .var .purpurascens (Hayata )H. W. Li
- Nguồn gốc: Là thân của Trứu tử tô, Tiêm tử tô v.v… thực vật họ hình môi (Labiatae).

Dược liệu Tử tô ngạnh

 
 - Thu hái -
Cuối thu, cắt lấy bộ phận trên mặt đất, bỏ đi cành nhỏ, lá và quả, phơi khô.
 - Bào chế -
Bỏ tạp chất, dùng nước sau khi ngâm qua, cắt lát phơi khô
 - Tính vị -
- Trung dược học: Vị cay, ngọt, tính ấm.
- Cương mục: Cay, ấm, không độc.
- Dược phẩm hóa nghĩa: Vị ngọt, hơi cay, tính hơi ấm.
- Qui kinh -
- Trung dược học: Vào kinh Phế, Tỳ, Vị.
- Dược phẩm hóa nghĩa: Vào 3 kinh Tỳ, Vị, Phế.
 - Công dụng và chủ trị -
Lý khí, thư uất, ngừng đau, an thai.
Trị khí uất, thực trệ, hung cách muộn, quản phúc đau nhức, thai khí không hòa.
- Bản thảo đồ kinh: Tuyên thông phong độc.
- Bản thảo mông thuyên: Hạ các khí, hơi ấm, người thể hơi hư nên dùng.
- Bản thảo thông huyền: Năng hành khí an thai.
- Bản thảo Sùng nguyên: Chủ khoan trung hành khí, tiêu ẩm thực, hóa đàm dãi. Trị ế cách phản vị, ngừng đau tâm phúc.
- Đắc phối bản thảo: Sơ Can, lợi Phế, lý khí, hòa huyết, giải uất, ngừng đau, cầm ho, an thai.
 
 - Cách dùng và liều dùng -

Uống trong, sắc thang, 1,5 ~ 3 chỉ.
 

 - Bài thuốc cổ kim tham khảo -
+ Phương 1:Trị thủy thũng: Tử tô ngạnh 8 chỉ, Đại tóan căn 3 chỉ, Lão khương bì 5 chỉ, Đông qua bì 5 chỉ. Sắc nước uống.
(Hồ Nam dược vật chí)
(Còn bổ sung và cập nhật tiếp)
Biên sọan và dịch thuật - Lương Y Trần Hòang Bảo- 
www.baoanduong.vn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét