Chủ Nhật, 5 tháng 5, 2013

Địa phu tử ( 地肤子 )

- Tên và nguồn gốc -
+ Tên thuốc: Địa phu tử
Tên khác: Địa quì (地葵), Địa mạch (地麦), Ích minh (益明), Lạc trửu tử (落帚子), Trúc trửu tử (竹帚子), Thiên đầu tử (千头子), Trửu thái tử (帚菜子), Thiết tảo bả.tử (铁扫把子).
Tên Trung văn: 地肤子 DIFUZI
Tên Anh Văn: "BelvederFruit,FruitofBelveder"
Tên La tinh: Kochia scparia(L.) Schrad[Chenopodi-um scopariumL.」 Nguồn gốc: Là quả của Địa phu thực vật họ Lê (Chenopodiaceae).


 - Phân bố -
Chủ yếu sản xuất ở các vùng Hà Bắc, Sơn Tây, Sơn Đông, Hà Nam v.v… của Trung Quốc.
 
- Tính vị -
- Trung dược học: Cay, đắng, lạnh.
- Bản thảo: Vị đắng, lạnh
- Biệt lục: Không độc.
- Cương mục: Ngọt, lạnh.
 
- Qui kinh -
- Trung dược học: Vào kinh Thận, Bàng quang.
 
 - Công dụng và chủ trị -
Liệu tiểu tiện, thanh thấp nhiệt.
Trị tiểu tiện không lợi, bệnh lâm, đái hạ, sán khí, phong chẩn, nhọt độc, ghẻ lở, ấm bộ thấp ngứa.
- Thần nông bản thảo kinh: Chủ bàng quang nhiệt, lợi tiểu tiện.
- Bản kinh: Chủ bàng quang nhiệt, lợi tiểu tiện, bổ trung ích tinh khí.
- Biệt lục: Khứ bỏ nhiệt khí trong bì phu, tán nhọt độc, sán hà, cường âm, làm người nhuận sáng.
- Điền Nam bản thảo: Lợi bàng quang tiểu tiện tích nhiệt, tẩy phong ở bì phu, trị phụ nữ khách nhiệt ở các kinh, thanh lợi thai nhiệt, phụ nữ thấp nhiệt đái hạ dùng tốt vậy.
 
 - Ứng dụng -
1. Lâm chứng: Bổn phẩm khổ hàn giáng tiết, năng thanh lợi thấp nhiệt mà thông lâm, cho nên dùng trị chứng bàng quang thấp nhiệt, tiểu tiện không lợi, nhỏ giọt dầm dề rít đau, thường cùng dùng với Mộc thông, Cù mạch, Đông quỳ tử, v.v… Địa phu tử thang (Tế sinh phương).
2. Âm ngứa đái hạ, phong chẩn, thấp chẩn: Bổn phẩm năng thanh trừ thấp nhiệt và phong ở trong bì phu mà cầm ngứa. Điều trị phong chẩn, thấp chẩn, thường cùng dùng  với Bạch tiên bì, Thiền thối, Hòang bá v.v…; Nếu hạ tiêu thấp nhiệt, ngọai âm thấp ngứa, có thể với Khổ sâm, Long đởm thảo, Phèn chua v.v… sắc nước nóng rửa ngòai chổ bệnh; Trị thấp nhiệt đái hạ, có thể phối Hòang bá, Thương truật v.v…sắc uống.
 
- Liều dùng và cách dùng -
Sắc uống, 9 ~ 15g. Dùng ngòai lượng thích hợp.
 - Kiêng kỵ -
- Bản thảo bị yếu: Ghét Phiêu tiêu.
 
 - Thành phần hoá học -
Bổn phẩm hàm chứa triterpenoid saponins, dầu béo, vitamin A (Trung dược học).
 - Bài thuốc cổ kim tham khảo -
+ Phương 1:
Trị huyết lỵ lâu ngày, ngày đêm không cầm: Địa phu tử 1 lượng, Địa du 3 phân, Hòang cầm 3 phân. Thuốc trên nghiền rây làm bột. Dùng nước cháo điều uống mỗi lần 2 chỉ, bất kễ lúc nào.
(Thánh huệ phương)

+ Phương 2:
Huyết lỵ không cầm: Dụng Địa phu tử 5  lượng; Địa du, Hòang cầm đều 1 lượng, cùng nghiền bột. Mỗi lần uống 1 thìa, nước nóng điều uống.

+ Phương 3:
Trị quáng gà: Địa phu tử 5 lượng, Thảo quyết minh 1 thăng. Hai vị trên giã sàng, nước gạo hòa hòan. Sau mỗi bửa ăn uống 20 ~ 30 hòan.
(Quảng tế phương – Địa phu tử hòan)

+ Phương 4:
Trị sườn đau, đau tích lâu ngày, có lúc phát cơn: Tháng 6, 7 lấy Đia phu tử, phơi âm can, nghiền bột. Uống thìa 1 tấc vuông, ngày 5 ~6 lần uống.
(Thánh huệ phương – Địa phu tử tán)

+ Phương 5:
Trị sán khí: Địa phu tử sao thơm, nghiền bột, mỗi lần uống 1chỉ, uống với rượu.
(Giản tiện đơn phương)

+ Phương 6:
Trị bệnh trĩ: Địa phu tử không kễ nhiều ít, nướng khô trên ngói mới, giã sàng làm bột. Mỗi lần uống thìa 3 chỉ, dùng nước hạt ngô cũ điều uống, ngày 3 lần.
(Thánh tế tổng lục)
+ Phương 7:
Trị lôi đầu phong sưng: Địa phu tử, cùng gừng tươi nghiền nát, rượu nóng quấy uống, lấy mồ hôi ra mà khỏi.
(Thánh tể tổng lục)
+ Phương 8:
Trị hột cơm ở tay chân thân thể: Địa phu tử, Phèn chua lượng bằng nhau. Sắc nước nóng rửa nhiều lần.
(Thọ vực thần phương)

+ Phương 9:
Trị ung nhọt: Địa phu tử, La bặc tử đều 1 lượng. Lửa nhỏ sắc nước, thừa lúc còn nóng rửa chổ đau, mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10 ~ 15 phút.
(Nội Mông Cổ - Trung thảo dược tân y liệu pháp tư liệu tuyển biên)

+ Phương 10:
Mắt đỏ phong nhiệt: Có Địa phu tử 1 thăng (nướng), Sinh địa nửa cân lấy nước, cùng dùng làm bánh, sấ khô, nghiền nhỏ. Mỗi lần uống 3 chỉ, bụng đói uống, rượu điều uống.

+ Phương 11:
Sán khí: Dùng Địa phu tử sao, sau đó nghiền nhỏ, mỗi lần uống 1 chỉ, rượu điều uống.
+ Phương 12:
Tiểu tiện không thông: Dùng Địa phu thảo ép nước uống, hoặc dùng Địa phu thảo 1 nắm, thêm nước sắc uống.
+ Phương 13:
Địa phu tử sắc nước uống, lấy chút ít mồ hôi ra dâm dấp, điều trị viêm vú cấp tính, thu hiệu quả vừa ý.
(Tạp chí Trung y Sơn Đông, 1983, 4: 40)
(Còn bổ sung và cập nhật tiếp)
Biên sọan và dịch thuật Lương Y Trần Hòang Bảo

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét